Lớp bổ sung kiến thức
Trường Đại học Quốc tế – Đại học Quốc gia Tp.HCM (ĐHQT) tổ chức lớp Bổ sung kiến thức (BSKT) dành cho các thí sinh tốt nghiệp đại học ngành khác với ngành ứng tuyển thạc sĩ. Tùy vào bảng điểm đại học, Khoa/Trung tâm sẽ đề xuất số lượng môn học phù hợp với từng thí sinh.
Thời gian học: 1 tháng (tháng 5 hoặc tháng 9 năm 2024), lịch học sẽ được thông báo cụ thể qua email của thí sinh sau khi thí sinh nộp hồ sơ
STT | Ngành | Lệ phí bổ sung kiến thức (Đồng/người) |
1 | Quản trị Kinh doanh | 2.400.000 |
2 | Công nghệ Sinh học | Không tổ chức lớp |
3 | Kỹ thuật Điện tử | 4.000.000 |
4 | Quản lý Công nghệ Thông tin | 5.300.000 |
5 | Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp | 3.200.000 |
6 | Kỹ thuật Y sinh | 2.000.000 |
7 | Quản lý Công | 2.500.000 |
8 | Công nghệ Thực phẩm | 5.300.000 |
9 | Logistics và Quản lý Chuỗi cung ứng | 4.800.000 |
10 | Công nghệ Thông tin | 5.300.000 |
Mức lệ phí ở trên dành cho số môn học tối đa. Từng thí sinh sẽ có số môn học và mức lệ phí tương ứng.
Để biết thí sinh có cần học BSKT hay không, thí sinh liên hệ phòng Đào tạo Sau Đại học hoặc xem thông tin bên dưới:
1. Thạc sĩ ngành Quản trị Kinh doanh
1.1. Đối tượng không phải học BSKT
Thí sinh tốt nghiệp đại học các ngành: Quản trị Kinh doanh, Marketing, Bất động sản, Kinh doanh quốc tế, Kinh doanh thương mại, Thương mại điện tử, Kinh doanh thời trang và dệt may.
1.2. Đối tượng phải học BSKT
Thí sinh tốt nghiệp các ngành Tài chính – ngân hàng, Bảo hiểm, Kế toán, Kiểm toán, Nhóm ngành Quản trị – Quản lý và các ngành khác
1.3. Lớp học BSKT bao gồm các môn:
+ Nguyên lý Kế toán,
+ Nguyên lý Tiếp thị,
+ Quản trị học Đại cương và Kinh tế học Đại cương.
Tùy từng trường hợp cụ thể mà Khoa sẽ đề xuất số lượng môn thí sinh cần học.
2. Thạc sĩ ngành Công nghệ Sinh học
2.1. Đối tượng không phải học BSKT
Thí sinh tốt nghiệp các ngành Công nghệ sinh học, Kỹ thuật sinh học, Sinh học ứng dụng.
2.2. Đối tượng phải học BSKT
Thí sinh tốt nghiệp các ngành Sinh học, Y Khoa, Y học dự phòng, Y học cổ truyền, Dược học, Hóa Dược, Kỹ thuật y sinh, Lĩnh vực Nông, Lâm nghiệp và thủy sản.
– Tùy từng trường hợp cụ thể mà Khoa sẽ đề xuất số lượng môn thí sinh cần học.
3. Thạc sĩ ngành Kỹ thuật Điện tử
3.1. Đối tượng không phải học BSKT
Thí sinh tốt nghiệp đại học các ngành: Kỹ thuật điện tử – viễn thông, Kỹ thuật điện, Kỹ thuật ra đa – dẫn đường, Kỹ thuật y sinh, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật thủy âm.
3.2. Đối tượng không phải học BSKT
– Đối tượng phải học BSKT: thí sinh tốt nghiệp các ngành: Kỹ thuật cơ điện tử, Kỹ thuật công nghiệp, Kỹ thuật hệ thống công nghiệp, Kỹ thuật hàng không, Kỹ thuật không gian, Vật lý kỹ thuật, Kỹ thuật hạt nhân, Kỹ thuật Máy tính, Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử, Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông, Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa.
3.3. Lớp học BSKT bao gồm các môn:
+ Tín hiệu và Hệ thống,
+ Vi điều khiển,
+ Thiết bị điện tử.
Tùy từng trường hợp cụ thể mà Khoa sẽ đề xuất số lượng môn thí sinh cần học.
4. Thạc sĩ ngành Quản lý Công nghệ Thông tin
4.1. Đối tượng không phải học BSKT
Thí sinh tốt nghiệp Đại học các ngành: Công nghệ thông tin, An toàn thông tin.
4.2. Đối tượng phải học BSKT
Thí sinh tốt nghiệp đại học các ngành: Khoa học máy tính, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu, Kỹ thuật phần mềm, Hệ thống thông tin, Kỹ thuật máy tính, Công nghệ kỹ thuật máy tính, Khoa học dữ liệu, Hệ thống thông tin quản lý, Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa, Toán ứng dụng, Kỹ thuật Không gian, Toán học, Toán tin, Điện tử viễn thông, Sư phạm Tin học, Sư phạm Toán học.
4.3. Lớp học BSKT bao gồm các môn:
+ Phương pháp lập trình (2 tín chỉ),
+ Cấu trúc dữ liệu và thuật toán (2 tín chỉ),
+ Cơ sở dữ liệu (2 tín chỉ),
+ Mạng máy tính (2 tín chỉ).
Tùy từng trường hợp cụ thể mà Khoa sẽ đề xuất số lượng môn thí sinh cần học.
5. Thạc sĩ ngành Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp
5.1. Đối tượng không phải học BSKT
Thí sinh tốt nghiệp ngành Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp, Kỹ thuật công nghiệp.
5.2. Đối tượng phải học BSKT
Thí sinh tốt nghiệp ngành: Cơ kỹ thuật, Kỹ thuật cơ khí, Kỹ thuật cơ điện tử, Kỹ thuật nhiệt, Kỹ thuật cơ khí động lực, Kỹ thuật điện, Kinh tế, Lĩnh vực kỹ thuật, Khoa học máy tính, Toán học, Toán tin, Toán ứng dụng, Kinh tế, Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng, Vật lý học, Thiên văn học, Sinh học, Hóa học, Lĩnh vực Công nghệ Kỹ thuật.
5.3. Lớp học BSKT bao gồm các môn:
+ Quản lý sản xuất (3 tín chỉ),
+ Xác xuất Thống kê trong kỹ thuật (3 tín chỉ).
Tùy từng trường hợp cụ thể mà Khoa sẽ đề xuất số lượng môn thí sinh cần học.
6. Thạc sĩ ngành Kỹ thuật Y sinh
6.1. Đối tượng không phải học BSKT
Thí sinh tốt nghiệp đại học ngành: Kỹ thuật Y sinh
6.2. Đối tượng phải học BSKT
Thí sinh tốt nghiệp đại học các ngành sau: Kỹ thuật điện, Kỹ thuật điện tử – viễn thông, Kỹ thuật ra đa – dẫn đường, Kỹ thuật điểu khiển và tự động hóa, Kỹ thuật Cơ Điện tử, Toán học, Vật lý học, Hóa học, Tâm lý học, Nhóm ngành Máy tính, Sinh học, Công nghệ Sinh học, Y Khoa, Y học dự phòng, Y học cổ truyền, Răng – Hàm – Mặt (Nha Khoa), Dược học, Nhóm ngành Kỹ thuật Y học.
6.3. Lớp học BSKT bao gồm các môn:
+ Giới thiệu về Kỹ Thuật Y Sinh (3 tín chỉ).
Tùy từng trường hợp cụ thể mà Khoa sẽ đề xuất số lượng môn thí sinh cần học.
7. Thạc sĩ ngành Quản lý công
7.1. Đối tượng không phải học BSKT
Thí sinh tốt nghiệp đại học ngành Quản lý Công, Khoa học quản lý, Quản trị nhân lực, Hệ thống thông tin quản lý, Quản trị văn phòng, Quan hệ lao động, Quản lý dự án.
7.2. Đối tượng phải học BSKT
Thí sinh tốt nghiệp đại học trong lĩnh vực Kinh doanh & Quản lý, Quản lý nhà nước (Hành chính Công) và các ngành khác.
7.3. Lớp học BSKT bao gồm các môn:
+ Kinh tế học (4 tín chỉ),
+ Quản trị học (3 tín chỉ).
Tùy từng trường hợp cụ thể mà Khoa sẽ đề xuất số lượng môn thí sinh cần học.
8. Thạc sĩ ngành Công nghệ Thực phẩm
8.1. Đối tượng không phải học BSKT
Thí sinh tốt nghiệp đại học Công nghệ thực phẩm, Kỹ thuật thực phẩm, Công nghệ thu hoạch, Công nghệ chế biến thủy sản, Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm.
8.2. Đối tượng phải học BSKT
Thí sinh tốt nghiệp các ngành Công nghệ chế biến lâm sản, Công nghệ Kỹ thuật Hóa học, Công nghệ Sinh học, Sinh học, Y Khoa, Y học dự phòng, Y học cổ truyền, Dược học, Hóa Dược, Lĩnh vực Nông, Lâm nghiệp và thủy sản.
8.3. Lớp học BSKT bao gồm các môn:
+ Các nguyên lý Kỹ thuật Thực phẩm (04 tín chỉ),
+ Vi sinh thực (04 tín chỉ),
+ Quá trình và thiết bị Thực phẩm (04 tín chỉ).
Tùy từng trường hợp cụ thể mà Khoa sẽ đề xuất số lượng môn thí sinh cần học.
9. Thạc sĩ Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
9.1. Đối tượng không phải học BSKT
Thí sinh tốt nghiệp Đại học các ngành: Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng, Quản lý công nghiệp
9.1. Đối tượng phải học BSKT
Thí sinh tốt nghiệp đại học các ngành Lĩnh vực Công nghệ Kỹ thuật, Kinh doanh, Quản trị – Quản lý, Toán và Thống kê, Máy tính và công nghệ Thông tin, Kỹ thuật, Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp, Nhóm ngành Kỹ thuật cơ khí và cơ kỹ thuật và các ngành khác.
9.3. Lớp học BSKT bao gồm các môn:
+ Quản lý sản xuất (03 tín chỉ),
+ Xác suất thống kê trong kỹ thuật (03 tín chỉ),
+ Các nguyên lý Logistics và quản lý chuỗi cung ứng (03 tín chỉ).
Tùy từng trường hợp cụ thể mà Khoa sẽ đề xuất số lượng môn thí sinh cần học.
10. Thạc sĩ ngành Công nghệ Thông tin
10.1. Đối tượng không phải học BSKT
Thí sinh tốt nghiệp đại học ngành Công nghệ thông tin, An toàn thông tin
10.2. Đối tượng phải học BSKT
Thí sinh tốt nghiệp đại học các ngành: Khoa học máy tính, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu, Kỹ thuật phần mềm, Hệ thống thông tin, Kỹ thuật máy tính, Công nghệ kỹ thuật máy tính, Khoa học dữ liệu, Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa, Điện tử viễn thông, Toán tin, Toán ứng dụng, Kỹ thuật Không gian, Sư phạm Tin học, Sư phạm Toán học.
10.3. Lớp học BSKT bao gồm các môn:
+ Phương pháp lập trình (02 tín chỉ),
+ Cấu trúc dữ liệu và thuật toán (02 tín chỉ),
+ Cơ sở dữ liệu (02 tín chỉ),
+ Mạng máy tính (02 tín chỉ).
Tùy từng trường hợp cụ thể mà Khoa sẽ đề xuất số lượng môn thí sinh cần học.