Tuyển sinh đợt 1 năm 2018
Năm 2018 (đợt 1), Trường ĐHQT thông báo tổ chức tuyển sinh đào tạo trình độ Thạc sĩ và Tiến sĩ các ngành sau:
STT |
TRÌNH ĐỘ | NGÀNH TUYỂN SINH | CHỈ TIÊU DỰ KIẾN |
1 |
THẠC SĨ | Công nghệ Sinh học | 60 |
2 | Công nghệ Thực phẩm | 20 | |
3 | Kỹ thuật Điện tử | 26 | |
4 | Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp | 31 | |
5 | Kỹ thuật Y sinh | 28 | |
6 | Quản lý Công nghệ Thông tin | 26 | |
7 | Quản trị Kinh doanh | 73 | |
8 | Quản lý Công | ||
9 | TIẾN SĨ | Công nghệ Sinh học | 20 |
10 |
Quản trị Kinh doanh |
20 |
- Hồ sơ dự tuyển:
1.1 Trình độ Thạc sĩ: gồm các mẫu sau: tải về tại đây
- Bìa hồ sơ;
- Đơn đăng ký dự tuyển cao học có dán ảnh;
- Hoặc đơn xin xét tuyển có dán ảnh (đối với trường hợp xét tuyển);
- Sơ yếu lý lịch có dán ảnh (ảnh có đóng dấu giáp lai, sơ yếu lý lịch có xác nhận của địa phương hoặc nơi đang công tác trong vòng 6 tháng tính từ ngày xác nhận đến ngày nộp hồ sơ);
- 02 Bản sao y công chứng bằng Tốt nghiệp Đại học (hoặc 02 Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời đối với thí sinh đang chờ bằng tốt nghiệp) trong vòng 6 tháng tính từ ngày xác nhận đến ngày nộp hồ sơ và 02 Bảng điểm tốt nghiệp Đại học;
- Giấy giới thiệu của cơ quan (Bắt buộc đối với thí sinh dự thi ngành Quản trị kinh doanh có bằng đại học không thuộc khối ngành Kinh tế và ngành Quản lý Công);
- 03 ảnh 3×4 (mặt sau ảnh ghi họ tên, ngày sinh của thí sinh, ngành đăng ký dự thi);
- Chứng chỉ Anh văn (nếu có);
- Giấy xác nhận đối tượng ưu tiên (nếu có);
- Đối với thí sinh người Việt Nam có văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp:
- Văn bản công nhận văn bằng do Cục quản lý chất lượng – Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp. (xem hướng dẫn tại website hcmiu.edu.vn, mục Tuyển sinh)
- Thời hạn nộp văn bản: nộp kèm hồ sơ đăng ký tuyển sinh, hoặc bổ sung trước ngày dự thi.
- Đơn cam kết (Bắt buộc đối với trường hợp gửi Văn bản công nhận sau ngày dự thi).
1.2 Trình độ Tiến sĩ: gồm các mẫu sau, tải về
- Bìa hồ sơ;
- Đơn đăng ký xét tuyển nghiên cứu sinh (đã dán ảnh);
- Đơn xin xét tuyển (đã dán ảnh) (đối tượng 2);
- Hoặc Đơn đăng ký dự tuyển cao học (đã dán ảnh) (đối tượng 3);
- Sơ yếu lý lịch (đã dán ảnh, có xác nhận của địa phương hoặc nơi đang công tác);
- Lý lịch khoa học (đã dán ảnh, có xác nhận của địa phương hoặc nơi đang công tác);
- 02 bản sao y công chứng bằng Tốt nghiệp Thạc sĩ và Bảng điểm;
- 02 Bản sao y công chứng bằng Tốt nghiệp Đại học và Bảng điểm;
- 07 bộ đề cương nghiên cứu bằng tiếng Anh;
- Minh chứng 01 bài báo hoặc báo cáo liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu đăng trên tạp chí khoa học hoặc kỉ yếu hội nghị, hội thảo khoa học chuyên ngành có phản biện trong thời hạn 3 năm tính đến ngày nộp hồ sơ;
- Giấy chấp thuận đào tạo NCS của cán bộ dự kiến hướng dẫn (danh sách cán bộ dự kiến hướng dẫn xem tại website hcmiu.edu.vn, mục Tuyển sinh);
- Thư giới thiệu (đánh giá năng lực chuyên môn của thí sinh từ 02 nhà khoa học);
- Giấy giới thiệu của cơ quan;
- 03 ảnh 3×4 cm (mặt sau hình ghi rõ họ tên, ngày sinh);
- Chứng chỉ Anh văn tương dương: IELTS 5.0, TOEFL iBT 45 hoặc Cambridge CAE 45;
- Giấy xác nhận đối tượng ưu tiên (nếu có);
- Đối với thí sinh người Việt Nam có văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp:
- Văn bản công nhận văn bằng do Cục quản lý chất lượng – Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp. (xem hướng dẫn tại website hcmiu.edu.vn, mục Tuyển sinh)
- Thời hạn nộp văn bản: nộp kèm hồ sơ đăng ký tuyển sinh, hoặc bổ sung trước ngày dự thi.
- Đơn cam kết (Bắt buộc đối với trường hợp gửi Văn bản công nhận sau ngày dự thi).
- Các mốc thời gian:
Nội dung |
Thời gian |
Nhận hồ sơ |
– Đối với thí sinh học bổ sung kiến thức: đến 09/3/2018 – Đối với thí sinh không học bổ sung kiến thức: đến 04/05/2018 |
Học bổ sung kiến thức | 12/3/2018 – 14/4/2018 |
Hướng dẫn ôn tập | 07/5/2018 – 12/5/2018 |
Ôn thi Tiếng Anh | 16/4/2018 – 05/5/2018 |
Ngày thi
+Thạc sĩ (môn Tổng hợp, Phỏng vấn) +Tiến sĩ (xét tuyển Nghiên cứu sinh) |
19/5/2018 20/5/2018 |
Thi môn Tiếng Anh | Sáng 20/5/2018 |
Công bố kết quả | Tháng 6/2018 |
Học chính thức | Tháng 9/2018 |
- Địa điểm nhận hồ sơ:
- Phòng O2.609, Lầu 6, Trường ĐH Quốc tế, Khu phố 6, P. Linh Trung, Q. Thủ Đức. (từ thứ 2 đến thứ 6, 8:00 – 16:00)
- Trung tâm Pasteur, Số 234 Pasteur, 6, Q.3, Tp.HCM (từ thứ 2 đến thứ 6, 17:30 – 20:30).
- Lệ phí – học phí:
4.1 Trình độ Thạc sĩ:
- Xét hồ sơ và lệ phí dự tuyển:
- Đối tượng dự tuyển: 300.000 đồng/ người
- Đối tượng xét tuyển: 180.000 đồng/ người
- Đối tượng phải thi môn Tiếng Anh: 120.000 đồng/người
- Học phí:
- Tất cả các ngành: ~ 137.000.000 đồng (~ 6.000 USD) (không bao gồm phí mua giáo trình, tài liệu…)
- Chương trình Thạc sĩ Quản lý công (học bằng Tiếng Việt): ~ 50.000.000 đồng (~ 2.200 USD)
4.2 Trình độ Tiến sĩ:
- Xét hồ sơ và lệ phí dự tuyển: 200.000 đồng/người
- Đối với trường hợp phải xét chuyển tiếp sinh (đối tượng 2) phải đăng ký thêm:
- Lệ phí xét tuyển trình độ Thạc sĩ
- Đối với trường hợp phải thi tuyển cao học (đối tượng 3) phải đăng ký thêm:
- Lệ phí đăng ký dự thi thạc sĩ
- Hướng dẫn ôn tập (không bắt buộc)
- Học phí toàn khóa học:
- Công nghệ Sinh học: ~ 411.000.000 đồng (~ 18.000 USD) *
- Quản trị Kinh doanh: ~343.000.000 đồng (~ 15.000 USD) *
Lưu ý: Học phí trên áp dụng cho chương trình đào tạo 3 năm và không bao gồm các học phần không nằm trong khung chương trình đào tạo Tiến sĩ, phí mua giáo trình, tài liệu, …
4.3 Lệ phí các lớp Bổ sung kiến thức – Hướng dẫn ôn tập – Ôn thi Tiếng Anh:
Bổ sung kiến thức
Đồng/ người |
Hướng dẫn ôn tập
Đồng/ người |
Ôn thi Tiếng Anh
Đồng/ người |
|
Quản trị kinh doanh | 2.400.000 | 550.000 | 1.100.000 |
Công nghệ sinh học | Không tổ chức lớp | 700.000 | |
Công nghệ thực phẩm | 5.300.000 | 700.000 | |
Kỹ thuật điện tử | 4.000.000 | 700.000 | |
Quản lý công nghệ thông tin | 2.700.000 | 550.000 | |
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp | 3.200.000 | 800.000 | |
Kỹ thuật y sinh | 2.000.000 | 550.000 | |
Quản lý công | 2.500.000 | 400.000 |
4.4 Lệ phí chương trình Tiếng Anh Bridging program: ~ 6.0000 đồng/ người (259 USD)
- Các mức học phí sẽ thay đổi theo tỉ giá chuyển đối giữa USD và đồng Việt Nam vào mỗi học kỳ.
Ghi chú: Thí sinh cần chuẩn bị đủ lệ phí để đóng kèm khi nộp hồ sơ đăng ký dự thi.
- Thời gian và địa điểm học (dự kiến):
Ngành |
– Thời gian: Buổi tối và các ngày cuối tuần
– Địa điểm: Trung tâm Pasteur, Số 234 Pasteur, P.6, Q.3, Tp.HCM |
– Thời gian: Ban ngày, các ngày trong tuần
– Địa điểm: Trường Đại học Quốc tế, KP.6, P.Linh Trung, Q.Thủ Đức, TP.HCM |
Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh | x | |
Thạc sĩ Quản lý Công | x | |
Thạc sĩ Toán ứng dụng | x | |
Thạc sĩ Công nghệ Sinh học |
x |
|
Thạc sĩ Công nghệ thực phẩm |
x (chương trình định hướng nghiên cứu) |
x (chương trình nghiên cứu) |
Thạc sĩ Kỹ thuật Y sinh | x | |
Thạc sĩ Kỹ thuật Điện tử | x
(chương trình định hướng nghiên cứu) |
x
(chương trình nghiên cứu) |
Thạc sĩ Quản lý Công nghệ Thông tin | x
(chương trình định hướng nghiên cứu) |
x
(chương trình nghiên cứu) |
Thạc sĩ Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp | x
(chương trình định hướng nghiên cứu) |
x
(chương trình nghiên cứu, dành cho học viên đã qua 1 học kỳ đầu học theo phương thức 2 đạt điểm trung bình (GPA) ≥ 70)) |
Tiến sĩ Quản trị Kinh doanh | x | |
Tiến sĩ Công nghệ Sinh học | x |
- Riêng chương trình Quản lý công học vào các ngày cuối tuần.
- Hình thức tuyển sinh:
6.1 Trình độ Thạc sĩ:
6.1.1 Dự thi: Người dự tuyển sẽ thi 3 môn, gồm: Tổng hợp, Phỏng vấn và Tiếng Anh
* Điều kiện được miễn thi tuyển môn Tiếng Anh: Khi người dự tuyển thỏa một trong các điều kiện sau đây (nộp cùng với hồ sơ dự thi)
- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành tiếng Anh;
- Có bằng tốt nghiệp đại học hay sau đại học (nước ngoài hoặc trong nước) mà ngôn ngữ dùng trong đào tạo là tiếng Anh không qua phiên dịch;
- Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam hoặc bằng kỹ sư chất lượng cao (PFIEV) được ủy ban bằng cấp kỹ sư (CTI, Pháp) công nhận, có đối tác nước ngoài cùng cấp bằng, có bằng tốt nghiệp các chương trình giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh được Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc ĐHQG-HCM công nhận;
- Có chứng chỉ tiếng Anh tối thiểu cấp độ B1: TOEFL ITP ≥ 450, TOEFL iBT ≥ 45, IELTS ≥ 4.5, TOEIC ≥ 450, Cambridge Exam ≥ Priliminary PET, BEC ≥ Business Priliminary, BULATS ≥ 40, VNU-EPT ≥ 201 hoặc các chứng chỉ khác tương đương theo quy định hiện hành của ĐHQG – HCM và chứng chỉ tiếng Anh của các đơn vị sau: Trường ĐH Ngoại ngữ – ĐHQG Hà Nội, Trường ĐH Hà Nội, Trường ĐH Ngoại Ngữ – ĐH Đà Nẵng, Trường ĐH Ngoại Ngữ – ĐH Huế, Trường ĐH Sư phạm TP.HCM, Trung tâm SEAMEO RETRAC, Trường ĐH Thái Nguyên; Trường ĐH Sư phạm Hà Nội, Trường ĐH Vinh và Trường ĐH Cần Thơ.
- Thời hạn: trong thời hạn 2 năm kể từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển.
- Có chứng nhận đạt môn tiếng Anh (điểm thi ≥ 50) của các đợt tuyển sinh Sau đại học do ĐHQG-HCM tổ chức và còn thời hạn 02 năm kể từ ngày thi môn tiếng Anh đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển.
6.1.2 Xét tuyển:
- Thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển sẽ thi 2 môn, gồm: Phỏng vấn và Tiếng Anh
- Điều kiện được miễn thi môn Tiếng Anh: như quy đinh tại mục 6.1.1
- Đối tượng được xét tuyển: đối với người tốt nghiệp trình độ đại học, trình độ thạc sĩ ngành đúng, ngành phù hợp với ngành đăng ký xét tuyển (*)
- Người nước ngoài;
- Người tốt nghiệp đại học các chương trình chất lượng cao PFIEV;
- Người tốt nghiệp đại học các chương trình đã được kiểm định ABET còn trong thời gian hiệu lực;
- Người tốt nghiệp chương trình kỹ sư, cử nhân tài năng của ĐHQG;
- Người tốt nghiệp đại học chính quy từ các chương trình đào tạo đã được công nhận kiểm định quốc tế hoặc khu vực được ĐHQG-HCM công nhận còn trong thời gian hiệu lực có điểm trung bình từ 7,0 điểm trở lên (theo thang điểm 10); Người tốt nghiệp chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam có điểm trung bình tích lũy từ 7,5 điểm trở lên (theo thang điểm 10); Người tốt nghiệp chính quy, văn bằng 2 chính quy loại giỏi có điểm trung bình tích lũy từ 8.0 trở lên (theo thang điểm 10). Thời gian xét tuyển các trường hợp này là 12 tháng tính từ ngày có quyết định công nhận tốt nghiệp đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển;
- Các chương trình đặc biệt theo Đề án được Giám đốc ĐHQG-HCM phê duyệt.
(*) Đối với ngành Kỹ thuật Y sinh, điều kiện các ngành được xét tuyển: Kỹ thuật Y sinh, Vật lý kỹ thuật Y Sinh, Điện tử Y Sinh.
6.2 Trình độ Tiến sĩ:
6.2.1 Hình thức tuyển sinh:
6.2.1.1 Công nghệ sinh học:
Đối tượng dự tuyển |
Hình thức tuyển sinh |
Đối tượng 1:
Tốt nghiệp Thạc sĩ các chuyên ngành Sinh học, CNSH, Hóa sinh học, Vi sinh vật học, Sinh thái học, Di truyền học, Sinh học ứng dụng. |
Xét tuyển NCS
(Không cần học môn học bổ sung trước khi dự tuyển) |
Đối tượng 2:
Tốt nghiệp Đại học hệ chính quy loại giỏi các chuyên ngành Sinh học, CNSH, Hóa sinh học, Vi sinh vật học, Sinh thái học, Di truyền học, Sinh học ứng dụng . |
Thi tuyển sau đại học/Xét chuyển tiếp sinh (nếu có bằng tốt nghiệp đại học trong vòng 12 tháng kể từ ngày cấp bằng) + Xét tuyển NCS
(Không cần học môn học bổ sung trước khi dự tuyển) |
Đối tượng 3:
Tốt nghiệp thạc sĩ hoặc đại học (loại giỏi) các chuyên ngành gần:
|
Thi tuyển sau đại học + Xét tuyển NCS (Không cần học môn học bổ sung trước khi dự tuyển) |
6.2.1.2 Quản trị kinh doanh:
Đối tượng dự tuyển ngành |
Hình thức tuyển sinh |
Đối tượng 1:
Tốt nghiệp thạc sĩ chuyên ngành QTKD hoặc các chuyên ngành gần với chuyên ngành QTKD với điểm trung bình tích lũy tối thiểu là 6.5/10, 65/100, hoặc điểm B+:
|
Xét tuyển NCS
(Không cần học môn học bổ sung trước khi dự tuyển) |
Đối tượng 2:
Tốt nghiệp đại học hệ chính quy chuyên ngành QTKD hoặc các chuyên ngành gần với chuyên ngành QTKD loại xuất sắc từ các chương trình đào tạo bằng tiếng Anh.
|
Thi tuyển sau đại học/Xét chuyển tiếp sinh (nếu có bằng tốt nghiệp đại học trong vòng 12 tháng kể từ ngày cấp bằng) + Xét tuyển NCS
(Không cần học môn học bổ sung trước khi dự tuyển) |
Đối tượng 3:
Tốt nghiệp thạc sĩ không liên quan đến chuyên ngành QTKD hoặc gần với chuyên ngành QTKD nhưng tốt nghiệp đại học hệ chính quy chuyên ngành QTKD hoặc các chuyên ngành gần với chuyên ngành QTKD thể hiện trong Đối tượng 2, đạt từ loại khá trở lên. |
Thi tuyển sau đại học + Xét tuyển NCS (Không cần học môn học bổ sung trước khi dự tuyển) |
6.2.2 Quy định về trình độ Tiếng Anh của người dự tuyển:
Người dự tuyển là công dân Việt Nam phải có một trong những văn bằng, chứng chỉ minh chứng về năng lực ngoại ngữ như sau:
- Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài mà trong đó ngôn ngữ giảng dạy là tiếng Anh, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành;
- Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ ngành ngôn ngữ Anh do các cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp;
- Có chứng chỉ tiếng Anh: TOEFL iBT ≥ 45, IELTS ≥ 0, Cambridge Exam ≥ CAE 45, hoặc Cambridge Exam ≥ PET Pass with Distinction.
- Thời hạn: trong thời hạn 2 năm kể từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển.
6.3 Chính sách ưu tiên:
6.3.1 Đối tượng ưu tiên
- Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế thi trung học phổ thông quốc gia. Trong trường hợp này, thí sinh phải có quyết định tiếp nhận công tác hoặc điều động, biệt phái công tác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
- Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;
- Con liệt sĩ;
- Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động;
- Người dân tộc thiểu số;
- Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học, được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hoá học
6.3.2 Mức ưu tiên
Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên quy định tại mục 6.3.1 (bao gồm cả người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên) được cộng vào kết quả thi 10 điểm cho môn ngoại ngữ (thang điểm 100) nếu không thuộc diện được miễn thi ngoại ngữ theo quy định và cộng một điểm (thang điểm 10) cho một trong hai môn thi theo quy định tại mục 6.1.1. Nguyên tắc ưu tiên như sau: Khi 01 môn thi có điểm < 5.0 và 01 môn thi ≥ 5.0 thì cộng 1.0 điểm cho môn thi có điểm dưới trung bình. Các trường hợp còn lại thì cộng 1.0 điểm vào môn Phỏng vấn.
7. Chương trình Bridging program: dành cho học viên và Nghiên cứu sinh trúng tuyển (trừ ngành Quản lý Công):
- Chứng chỉ tiếng Anh và điểm thi tiếng Anh của học viên trúng tuyển vào Trường ĐH Quốc tế sẽ được dùng để phân loại trình độ tiếng Anh của học viên.
- Học viên/Nghiên cứu sinh sẽ theo học ngay chương trình chính thức khi thỏa một trong các điều kiện sau:
- Có bằng tốt nghiệp Đại học ngành tiếng Anh;
- Có bằng tốt nghiệp Đại học Hay Sau đại học mà ngôn ngữ dùng trong đào tạo là tiếng Anh không qua phiên dịch;
- Có chứng chỉ: IELTS ≥0, TOEFL PBT (ITP) ≥ 500, TOEFL IBT ≥ 61, hoặc TOEIC ≥ 600 trong thời hạn 2 năm kể từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
- Nếu chưa đạt một trong những điều kiện trên, học viên sẽ tham gia lớp học tiếng Anh tăng cường – Bridging program gồm 4 kỹ năng Nghe, Thuyết trình, Đọc và Viết.
8. Liên hệ
Để biết thêm thông tin chi tiết về thủ tục nộp hồ sơ đăng ký dự thi vui lòng liên hệ:
- Cô Nguyễn Hồng Minh – Điện thoại: 028. 37244270 – Nội bộ: 3120 (từ 8:00 đến 16:00) – Email: nhminh@hcmiu.edu.vn
- ThS. Nguyễn Việt Thanh Giang – Điện thoại: 028. 37244270 – Nội bộ: 3209 (từ 8:00 đến 16:00) – Email: nvtgiang@hcmiu.edu.vn
- ThS. Lại Trần Thanh Sơn– Điện thoại: 028. 37244270 – Nội bộ: 3209 (từ 8:00 đến 16:00) – Email: lttson@hcmiu.edu.vn
- Cơ Sở nội thành 234 Pasteur, P6, Q3, Tp.HCM – Điện thoại: 08. 3824 2092 (từ 17:30 đến 20:00)